Definitions & explanations

Families
& Olfactory Facets

họ mùi hương & các  nhóm sắc thái mùi hương

tinh dầu là gì ?

hướng dẫn sử dụng an toàn

hướng dẫn bảo quản an toàn

tri giác mùi hương - các bước pha mix tinh dầu

các họ & sắc thái mùi hương

tra cứu
tinh dầu

tiêu chuẩn mùi hương 

công thức mix tinh dầu

tạo công thức riêng tại đây

sơ đồ & bánh xe mùi hương

woody

& olfactory facette

famille

spicy

olfactory facette

powdery

olfactory facette

oriental

& olfactory facette

famille

musky

olfactory facette

marine

olfactory facette

leather

olfactory facette

green

olfactory facette

gourmet

olfactory facette

fruity

olfactory facette

freshness

new

olfactory facette

floral

& olfactory facette

famille

&bouquet

citrus

& olfactory facette

famille

amber

olfactory facette

aldehyde

olfactory facette

fougére

& olfactory facette

famille

chypre

& olfactory facette

famille

aromatic/herbaceous

& olfactory facette

famille

aromatic/herbaceous

lavender

olfactory facette

animalic

olfactory facette

tabacco

olfactory facette

All rights reserved. No part of this publication may be reproduced in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying, recording or otherwise, without the prior permission from Lê Mai Viet Nam.
Đã đăng ký bản quyền. Không được lưu trữ hoặc truyền tải bất cứ phần nào của ấn phẩm này dưới bất kỳ hình thức điện tử, in ấn, photocopy, ghi âm hoặc dưới bất kỳ hình thức nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Lê Mai Việt Nam.
全著作権所有。 この出版物のいかなる部分も、LêMaiViệtNamの事前の許可なしに、検索システムで複製したり、電子的、機械的、写真複写、録音、その他の方法で送信したりすることはできません。

COPYRIGHT©2021 LÊ MAI VIỆT NAM 
 ALL RIGHTS RESERVED

EXPLANATION / GIẢI NGHĨA
/ top note
/ middle note 
/ base note

The woody family is more warm and lavish. It is frequently found in perfumes' base notes, after fresh, citrus, or lavender notes. Sandalwood, patchouli, cedar, and vetiver are the main components in this category. The latter are typically associated with men's perfumes. Nonetheless, many women's perfumes, such as mademoiselle ricci, are classified as members of this family. This one offers a unique combination of warm, dry, and elegant notes. However, the woody family could show a variety of characteristics, ranging from aromatic to leathery, dark, fruity, and even musky. Additionally, woody notes are great fixatives, providing body and depth to perfumes that contain them.
Woody family thì ấm áp và xa hoa. Các mùi thuộc woody family thường được tìm thấy trong hương cuối (base note) của nước hoa, sau nét tươi của citrus family hoặc hoa oải hương. Gỗ đàn hương/ sandalwood, hoắc hương/ patchouli, tuyết tùng/ cedarwood và cỏ hương bài/vetiver là những thành phần chính trong loại này. Thường được kết hợp để làm nước hoa nam. Tuy nhiên, nhiều loại nước hoa dành cho nữ, chẳng hạn như mademoiselle ricci cũng được xếp vào family này. Đây là một sự kết hợp độc đáo của các nốt hương ấm áp, khô và thanh lịch. Tuy nhiên, woody family có thể thể hiện được nhiều đặc điểm khác nhau, từ kết hợp với đến sắc thái leather, sắc thái fruity, và thậm chí sắc thái musk. Ngoài ra, woody family là thành phần giúp lưu hương tuyệt vời, tạo nền và tạo chiều sâu cho công thức mùi
As the names indicate, the aromatic family includes sage, thyme, rosemary, and lavender... fragrant plants, in other words. This is a common men's scent family in general. Indeed, it has an unmistakably masculine scent. Agreste is another name for this category. Nonetheless, it is frequently not alone in this is usually represented with citrus notes, which are very fresh and energizing, or spicy accords, which are more flamboyant and sassy.
Như tên gọi, aromatic family bao gồm cây xô thơm/ sage, cỏ xạ hương/ thyme, hương thảo/ rosemary, và oải hương/ lavender ... Hay nói cách khác. Đây là họ mùi khá phổ biến dành nam giới nói chung. Các mùi thuộc aromatic family có một mùi hương nam tính không thể nhầm lẫn. Agreste là một tên khác của note ày. Tuy nhiên, hay thường được kết hợp với citrus family đem đếm nét tươi và tràn đầy sinh lực..
The chypre family is characterized by oak moss, cistus labdanum, patchouli, and bergamot accords. This mysterious name derives from François Coty's 1917 scent chypre. Indeed, the accomplishment has elevated him to the position of head of a large family based on his olfactory abilities. Especially identifiable are chypre. They are, in this case, identifiable perfumes with personality. They are, however, frequently eased by complementary notes, such as a fruity or flowery breath.
Chypre family được đặc trưng bởi rêu sồi, cistus, hoa hồng đá/ labdanum, hoắc hương/ patchouli và cam hương/bergamot. Cái tên bí ẩn này bắt nguồn từ mùi hương Chypre năm 1917 của François Coty. Thành công này giúp François lên vị trí người đứng đầu một công ty lớn dựa trên khả năng từ khứu giác. Đặc biệt có thể nhận dạng là Chypre rất dễ dàng và chúng thường được làm dịu đi bởi các săc thái chẳng hạn fruity hoặc floral.
The floral family is unquestionably the most significant of all the olfactory families. Indeed, it embraces all perfumes with a floral or floral bouquet as their central theme. And as you've imagined, the flower family plays a significant role in feminine perfumery, with components like as jasmine, rose, violet, narcissus, tuberose, lily of the valley, and lilac all making an appearance. It might be a single flower or a collection of multiple. Some of these are frequently complemented by more herbaceous, aldehydic, fruity, or spicy tones. This olfactory family is defined by its extremely natural and fresh harmony that ladies particularly adore.


Floral family chắc chắn là family quan trọng nhất; gần như có trong tất cả các loại nước hoa. Và như bạn đã biết, floral family đóng một vai trò quan trọng trong các công thức với săc thái đem đến sự nữ tính, với các thành phần như hoa nhài/ jasmine, hoa hồng/ rose, violet, thủy tiên/ narcissus, hoa huệ/tuberose, linh lan/ lily of the valley, và tử đinh hương/lilac. Một mùi thuộc floral family có thể là một note hoa đơn lẻ hoặc một tập hợp nhiều loài/ floral boutique. Một số trong số này thường được kết hợp aromatic family, aldehyde facet, fruity facet. Floral family tạo nên sự hài hòa vô cùng tự nhiên và tươi mới được đặc biệt yêu thích. 
Fougère is the French word for ferns. Despite its name, the ferns family does not have an aroma comparable to the same-named plant. In actuality, this name encompasses a diversity of lavender and woody notes linked with oak moss, bergamot, geranium, and so on. It takes its name from a French masculine perfume introduced in 1882 called fougère royale. This scent laid the groundwork for the development of other essences with the same name. The fougère category is traditionally masculine and can be interpreted in a variety of ways, including amber, spicy, fragrant, or fruity.

Fougère là từ tiếng Pháp để chỉ cây dương xỉ/fern. Mặc dù có tên gọi như vậy, nhưng không phải là mùi đến từ loài thực vật cùng tên. Trên thực tế, Fougère có công thức mùi bao gồm hương hoa oải hương/ lavender và woody family liên kết với rêu sồi/ oakmoss, cam hương/ bergamot, phong lữ/ patchouli, v.v. Mùi hương này được lấy tên từ một loại nước hoa nam tính của Pháp được giới thiệu vào năm 1882 có tên là Fougère Royale. Mùi hương này đã đặt nền móng cho sự phát triển của dòng Fougère. Theo truyền thống là nam tính và có thể kêt hợp theo nhiều cách khác nhau, bao gồm amber facet, spicy facet, aromatic family và fruity facet. 
Citrus family comprise a large range of essential oils produced from the peel of citrus fruits such as bergamot, grapefruit, lemon, orange, and tangerine. Thus, perfume is the source of the initial hesperids. This classification is frequently seen in perfumes' top notes. It creates a fresh, light scent that is especially energizing and highly appetizing on a daily basis. Citrus scents, on the other hand, are frequently paired by floral, chypre, or woody accords to provide additional grip and body. Today, nearly all perfumes begin with this characteristic citrus breath, which is subsequently reinforced by the addition of other scents.
Citrus family bao gồm một lượng lớn các loại tinh dầu được sản xuất từ vỏ của các loại trái cây thuộc citrus family như cam hương/ bergamot, bưởi cam/ grapefruit, chanh/lemon, cam/ orange và quýt/ tangerin. Citrus family thường được dùng cho note đầu (top note) của các công thức mùi. Về cơ bản, các mùi citrus tạo ra một mùi hương nhẹ nhàng tươi mát, đặc biệt giúp tăng sinh lực và tạo cảm giác tươi mới hàng ngày. Mặt khác, Citrus family thường được kết hợp với floral family, chypre family, hoặc woody family để thêm độ bám và lưu hương lâu hơi. Ngày nay, gần như tất cả các loại nước hoa đều bắt đầu với hơi thở của citrus. 
The Oriental Family
Orỉental family, often known as amber, is a scent that is sweet, powdery, and vanilla-like. Additionally, they possess a distinct animalistic and sensuous touch. They frequently incorporate notes of musk, vanilla, resin, tobacco, exotic spices, and rare woods. Whereas orientals are usually characterized by spicy or flowery notes in feminine perfumes, they are more often than not accompanied by fresh aromatic notes in masculine perfumes. Oriental or amber scents, in general, are associated with sensuality and warmth. They are unmistakably seducing one another.




Orỉental family, thường được gọi là amber, là một mùi hương ngọt ngào, giống như phấn và vani. Ngoài ra, chúng sở hữu một xúc cảm mãnh liệt và nhạy cảm khác biệt. Oriental family thường kết hợp các note hương của xạ hương/ musk, vani/ vanilla, nhựa/ resin, thuốc lá/ tobacco, các mùi có sắc thái sipcy facet và các loại gỗ quý hiếm. Trong khi hương thơm thường được đặc trưng khi kết hợp với spicy facet hoặc hương hoa/ floral facet trong nước hoa nữ, chúng thường không đi kèm với hương thơm tươi mát trong nước hoa nam tính. Nói chung, nói đến oriental family, là nhắc đến sự gợi cảm, ấm áp và quyến rũ một cách không thể
Aldehydes are man-made compounds found in citrus peels. These are synthesized in the laboratory and are available in a variety of forms. The aldehydes are easily identifiable by their metallic, oily, heated, slightly orange, and soapy smells. The aldehyde component of a perfume provides it strength and a fresh scent. This facet is frequently connected with a more flowery component. As a result, the rendering becomes exceptionally light, energetic, and beautiful. It is mostly a characteristic found in perfume's top notes.


Anđehit/ Aldehyde là hợp chất nhân tạo được tìm thấy trong vỏ cam quýt. Chúng được tổng hợp trong phòng thí nghiệm và có nhiều dạng khác nhau. Anđehit/ Aldehyde có thể dễ dàng nhận biết bằng mùi kim loại, dầu, đun nóng, hơi cam và mùi xà phòng. Thành phần anđehit/ aldehyde của nước hoa tạo độ nồng và mùi hương tươi mát. Khía cạnh này thường được kết hợp với một thành phần là folral facet. Kết quả là, kết xuất trở nên đặc biệt nhẹ nhàng, tràn đầy năng lượng.
Amber is a natural resin derived from trees that begins as a liquid and crystallizes in the air due to oxidation. It is not, however, utilized in perfumery. In actuality, what we refer to as amber facet is a chord composed of balsamic notes. Amber compositions incorporate a variety of ingredients, including vanilla, benzoin, musk, and labdanum. Additionally, you should be aware that the most famous amber accord in perfumery history is none other than that of shalimar, a legendary perfume. Guerlain's signature. The amber accord is well-known for generating a second or even third skin sensation. It is extremely sensuous and rather addictive.


Amber (Hổ phách) là một loại nhựa tự nhiên có nguồn gốc từ cây cối, bắt đầu ở dạng lỏng và kết tinh trong không khí do quá trình oxy hóa. Tuy nhiên, amber thực sự không được sử dụng trong nước hoa. Trên thực tế, những gì được gọi là sắc thái/ hổ phách - amber facet - là một tổ hợp bao gồm các note balsamic. Các tổ hợp này kết hợp nhiều thành phần khác nhau, bao gồm vani/ vanilla, benzoin, xạ hương/musk và hoa hồng đá/ labdanum. Ngoài ra, bạn nên biết rằng hương hổ phách nổi tiếng nhất trong lịch sử nước hoa không gì khác chính là Shalimar, một loại nước hoa huyền thoại của Guerlain. Hổ phách phù hợp nổi tiếng với việc tạo ra cảm giác cực kỳ gợi cảm và khá gây nghiện
The leather facet is characterized by an animalistic and highly sensuous quality. It has a sweet, warm, and feline aroma. The perfumes that include them are extremely luxurious and exaggerate the wearer's sensuality. The latter are comparable to a fine fur and frequently serve to elevate the elegance of oriental liquids. The earliest leathery scents were created by expert glovemakers perfumers infusing pieces of leather into grass. This category is defined by its strong personality and ability to please the preferences of experts initiated in perfumery and admirers of stubborn scents.


Sắc thái leather đặc trưng bởi sắc thái rất nhạy cảm. Sắc thái này có một hương thơm ngọt ngào, ấm áp và cứng đầu. Nước hoa bao gồm chúng cực kỳ sang trọng và tôn lên vẻ gợi cảm. Được so sánh với một bộ lông mịn và thường dùng để nâng cao sự sang trọng của oriental. Những hương leather facet được tạo ra bởi những nhà chế tạo nước hoa chuyên gia về glovemakers perfumers truyền những mảnh da thuộc vào cỏ. Thể loại này được xác định bởi tính cách mạnh mẽ và khả năng làm hài lòng sở thích của các chuyên gia khởi xướng trong lĩnh vực nước hoa và những người ngưỡng mộ mùi hương cứng đầu
They are known for their sassy, dramatic, and bright flair. Spicy notes impart a sense of warmth to perfumes that contain them. They add exotic, impertinent, and seductive touches to the outfit. Spices are frequently used as the characteristic element in a gorgeous composition and might include cinnamon, cardamom, pink pepper, or ginger. The spicy aspect is sometimes combined with more woody tones to create an especially enveloping finish. Serge lutens, of all perfumers, is a devotee of this aspect. Similarly, Opium d'yves saint-laurent is a popular product.


Spicy facet được biết đến với sự ấn tượng, kịch tính và đột phá. Các công thức mùi ghi chú và nhắc đến tính cay mang lại cảm giác ấm áp cho nước hoa có chứa chúng. Chúng tạo thêm điểm nhấn kỳ lạ, không cầu kỳ và quyến rũ. Spicy facet được sử dụng làm yếu tố đặc trưng có thể bao gồm quế/ cinnamon, bạch đậu khấu/ cardamon, hạt tiêu hồng/ pink pepper hoặc ginger. Các spicy facet được kết hợp với nhiều tông woody facet hơn để tạo ra một base đặc biệt bao trùm. Serge lutens, trong số tất cả các nhà sản xuất nước hoa, là một tín đồ của khía cạnh này. Tương tự, Opium d'yves Saint-laurent là một sản phẩm phổ biến
They impart uniqueness and modernism to the scents that include them. However, keep in mind that the majority of fruity smells are created synthetically in the laboratory. Red fruits, melon, peach, and apple are among the most often used. The fruity aspect enables the creation of especially demanding scents that are both innocent and irresistibly appealing. Thus, fruits are increasingly taking the place of conventional floral bouquets at the core of feminine perfume compositions.


Fruity facet truyền đạt tính độc đáo và chủ nghĩa hiện đại cho những công thức. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng phần lớn các mùi trái cây được tạo ra bằng cách tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Trái cây màu đỏ, dưa, đào và táo là một trong những loại trái cây thường được sử dụng nhất. Fruity facet cho phép tạo ra những mùi hương đặc biệt khắt khe, vừa ngây thơ vừa lôi cuốn không thể cưỡng lại. Vì vậy, trái cây ngày càng chiếm và thay thế vị trí mà floral facet thường làm được là tạo ra sư nữ tính
The gourmet facet was inspired by the famous angel scent by Thierry Mugler. He was the first to desire to produce an essence like the aroma of food. Although this concept sounded far-fetched at first, it paved the door for the creation of several additional perfumes. Women are especially fond of gourmet perfumes these days. The latter blend elements of sweetness, vanilla, praline, fruitiness, and always richness. The greedy aspect leaves behind a ready, chewable skin that is excellent for ladies who enjoy truly memorable breaths. Additionally, observe the increasing presence of caramel-based bases, a true delight for a pure moment of bliss!


Gourmet facet được lấy cảm hứng từ mùi hương Angle nổi tiếng của Thierry Mugler. Là người đầu tiên mong muốn tạo ra mùi thơm gourmet facet. Mặc dù ban đầu, khái niệm này nghe có vẻ xa vời, nhưng nó đã mở đầu cho việc tạo ra một dòng nước hoa riêng. Phụ nữ đặc biệt yêu thích nước hoa với gourmet facet. Sự pha trộn thứ các yếu tố như sự ngọt ngào, vani, praline, cùng nét quyến rũ của fruity facet và cảm giác dậm đà. Gourmet facet để lại một hương thơm như bánh kẹo trên làn da và cảm giác có thể nhai và tận hưởng, sự tuyệt vời này được đặc biệt yêu thích từ các quý cô. Ngoài ra, sự hiện diện ngày càng nhiều của các chất nền làm từ caramel, đây có thể nói là gourmet facet tạo nên một niềm vui như một khoảnh khắc hạnh phúc thuần khiết của sự ngon miệng!
The male population is particularly fond of the sea element. As its name implies, it leaves an aquatic smell that is extremely energizing and refreshing. It is usually replicated with the aid of synthetic chemicals. Typically, marine perfumes contain methylenzodioxepinone aroma evocative of watermelon, melon, or the beach. for a brief moment and one could nearly smell the sea spray's usual iodized air. The marine aspect smells like the vast sea and evokes a sense of liberation. It urges people to gaze to the vast outdoors in order to redirect their attention.


Nam giới đặc biệt yêu thích nguyên tố biển, nước: marine facet. Sắc thái marine để lại một mùi hương tràn đầy sinh lực và sảng khoái. Marine facet thường được tạo với sự hỗ trợ của các hóa chất tổng hợp. Thông thường, nước hoa biển có chứa chất methylbenzodioxepinone, hương thơm gợi lên từ dưa hấu, dưa gang hoặc bãi biển. trong một khoảnh khắc ngắn và người ta gần như có thể ngửi thấy iốt thông thường của biển. Marine facet như biển cả bao la và gợi lên cảm giác phóng khoáng; thúc giục mọi người nhìn và nghĩ đến khung cảnh rộng lớn của biển để lấy được sự chú ý của người dùng
The musky facet is without a doubt one of the most delectable scents available. Originally, musk was an animal product. Nonetheless, it is synthetically recreated nowadays and aids in the creation of natural, highly sensuous, and wonderfully addictive perfumes. Musk can then be dosed more or less. However, it must always be the work of an expert perfumer, as it has a tendency to turn heady. When executed with finesse, musk is a wonderful delight for the senses. While it is frequently found in perfumery's base notes, it is occasionally used as the focal point of compositions. The musky facet is a sensuous intake, ideal for delighting the most sensitive of scents and leaving an almost sexual breath in its wake


Musk facet là một trong những sắc thái hấp dẫn nhất. Ban đầu, musk facet là một sản phẩm nguồn gốc từ động vật (animalictics). Tuy nhiên, đã nhân tạo khá nhiều ngày nay và hỗ trợ việc tạo ra các loại nước hoa gợi cảm và gây nghiện. Khi được sử dụng với sự khéo léo, musk facet là một niềm vui tuyệt vời cho các giác quan. Thường được tìm thấy trong các note hương điểm xuyết của công thức mùi, nhưng đôi khi lại được sử dụng làm tâm điểm táo bạo. Musk facet là yếu tố của sự hấp dẫn; yếu tố lý tưởng để làm hài lòng những người khó tính nhất và đồng thời là yếu tố để lại một note hương đánh thức sự ham muốn về tình dục.
It is highly regarded by males and was initially utilized solely in men's perfumery. However, it has been modernized and has become totally universal in the modern day. This facet blends citrus fruits and dihydromircénol, a fragrant chemical found in nature. For an extended amount of time, perfumes featuring this smell category leave behind a fresh and slightly fruity impression. The new freshness aspect is highly admired for its energy focus and drive. In general, it is concentrated in perfumes' top notes, lending them an airy quality.

New freshness facet được đánh giá cao bởi nam giới và ban đầu chỉ được sử dụng trong nước hoa cho nam. Tuy nhiên, sắc thái này đã trở nên hoàn toàn phổ biến hơn rất nhiều. Sắc thái này là sự pha trộn giữa citrus family và dihydromyrcenol, một chất hóa học có mùi thơm được tìm thấy trong tự nhiên. Trong một khoảng thời gian dài, nước hoa có loại mùi này để lại ấn tượng tươi mát và hơi hương trái cây. New freshness facet được đánh giá cao nhờ đem lại sự tập trung và sự tràn đầy năng lượng. Thuộc nhóm top note của một công thức mùi, sắc thái này làm chìa khóa đem đến ấn tượng ban đầu như thể đem lại cảm giác được sống không gian thoáng mát, tự do
When we speak of the powdery component in perfume, we immediately think of the iris. Indeed, this component is one of the most distinguished on the perfumer's palette and is often regarded as the gold standard for this olfactory category. This plant possesses an unparalleled nobility. Similarly, the violet significantly contributes to this impact. These components impart a cottony, smooth, and delicate sensation. Additionally, their cosmetic look evokes the aroma of rice powder from older times.

Powdery facet được nói đến trong hương thơm là cảm giác phấn từ hoa diên vĩ/ iris/orris. Một thành phần nổi bật nhất và đại diện cho cả một hệ sắc thái/ facet của thế giới nước hoa và thường được coi là tiêu chuẩn vàng trongcông việc thiết kế. Loài cây này sở hữu một vẻ quý phái vô song. Tương tự, màu tím phổ biến của hoa diên vĩ góp phần đáng kể vào tác động này. Các thành phần này mang lại cảm giác phấn, mịn và tinh tế. Ngoài ra, vẻ ngoài của powdery facet gợi lên hương thơm phấn và sự mịn màng của bột gạo.
It might be vegetable scents with an unmistakably natural aroma. However, it might also be a case of unripe green apples imparting a more acidic flavor. Galbanum is a representative component of this aspect. This one leaves a vegetal, earthy, resinous, yet surprisingly uplifting aftertaste. Green facets are generally linked with floral or chypre tones in perfumes.
Green facet có thể là mùi rau củ với mùi thơm tự nhiên không lẫn vào đâu được. Green facet cũng có thể là trường hợp táo xanh chưa chín có vị chua hơn. Galbanum là một thành phần đại diện chosắc thái/ facet này. Điều này để lại một dư vị của thực vật, đất, nhựa, nhưng đã được đẩy lên với nét đẹp một cách đáng ngạc nhiên. Các khía cạnh màu xanh lá cây thường được liên kết với floral facet hoặc chypre facet.

hello !

Lavender is likely the most well-known olfactory component (even when blinded) for its tranquil, soothing fragrance. While lavender is used seldom in 'feminine' scents nowadays, it is found in a great number of men's perfumes; it works well with other aromatic components such as pine, sage, rosemary, patchouli, oakmoss, bergamot, neroli, and orange blossom.

Trong số tất cả các thành phần tạo hương, hoa oải hương có lẽ được biết đến nhiều nhất (ngay cả khi bị bịt mắt) vì hương thơm rất đặ trưng, nhẹ nhàng & êm dịu. Trong hương thơm hiện đại, hoa oải hương được sử dụng ít trong mùi hương 'nữ tính', trong khi đó oải hương xuất hiện trong nhiều loại nước hoa unisex và nước hoa dành cho nam giới. Oải hương kết hợp rất tốt với các hương thơm khác như gỗ thông, xô thơm và hương thảo, cũng như hoắc hương, gỗ sồi, cam hương bergamot và hoa cam.
When we think of tobacco, we tend to conjure up images of cigarettes and all the negative connotations that entails. It must be stated that the media hype in this area is not without purpose, even if it is for the greater advantage of our health. However, keep in mind that tobacco can be used in a variety of ways and so provides us with certain benefits. Tobacco is a note that is frequently utilized in perfumery. It emits a warm, honeyed, sweet, and aromatic perfume when extracted from the various kinds of its leaves. In other words, I find no relationship between cold tobacco and this aroma! This raw ingredient imparts an extraordinary depth to the perfumes that incorporate it. It merely accentuates their subtleties.

Khi nói về thuốc lá, chúng ta nghĩ ngay đến hình ảnh điếu thuốc và tất cả những quan niệm tiêu cực mà điều này ám chỉ. Tuy nhiên, thuốc lá đôi khi có thể được sử dụng theo những cách rất khác nhau, để mang lại cho một số lợi ích khác. Thuốc lá đáng chú ý là một lưu ý được sử dụng trong nước hoa. Thu được bằng cách chiết xuất các loại lá khác nhau của nó, nó tạo ra một mùi hương ấm áp, ngọt ngào và thơm. Nói cách khác, không thấy bất kỳ mối liên hệ nào với mùi khói thuốc lá. Nguyên liệu thô này mang lại sự phong phú đặc biệt cho các loại nước hoa. 
An animal note's sensual, warm, and occasionally flowery smells can raise compositions to new heights in the fragrance world. They're a great way to enhance your sense of smell. As a fixative, these comments are really useful. Fragrance's strength and longevity will be enhanced by these ingredients. To achieve subtlety, but also character, they can be combined with a wide range of other accords. As a perfumer, we use animal notes in the creation of our scents to refer to a wide range of key ingredients:  

MUSK

AMBERGRIS

CIVET

CASTOREUM

Hyraceum & beeswax

ANIMALIC

Nhờ hương thơm gợi cảm, ấm áp và đôi khi có cả sắc thái hoa, các nốt hương động vật giúp tạo ra cảm giác thăng hoa. Chúng sẽ khắc phục những nốt dễ bay hơi và tạo các công thức bám lâu hơn. Được cân bằng tốt, chúng có thể được kết hợp với nhiều cách khác nhau để mang lại sự tinh tế nhưng cũng rất đặc sắc! Khi nói về nốt động vật, một số thành phần chính được dùng trong nước hoa như:

XẠ HƯƠNG

LONG DIÊN HƯƠNG

CẦY HƯƠNG

CASTOREUM

Hyraceum & SÁP ONG

SẮC THÁI ĐỘNG VẬT

In contrast to the orange-colored amber stone, the amber used in perfumery comes from the sperm whale and is utilized in the making of perfumes. When the cetacean eats a large meal, it excretes an intestinal concretion. Until it reaches the shore and solidifies, this material will float in the currents. Ambergris looks like an enormous grey or white stone block. It has a really sensual, warm, and enveloping scent to it. 

MUSK

CIVET

CASTOREUM

Hyraceum & beeswax

ANIMALIC:

Không nên nhầm lẫn với đá hổ phách vì màu cam của nó, long diên hương được sử dụng trong nước hoa có nguồn gốc từ cá nhà táng. Long diên hương giống một khối đá lớn màu xám hoặc trắng. Mùi của nó lan tỏa một loại nước hoa rất gợi cảm, ấm áp và bao trùm.

XẠ HƯƠNG

CẦY HƯƠNG

CASTOREUM

Hyraceum & SÁP ONG

SẮC THÁI ĐỘNG VẬT:

Cat-like civets dwell between cats and foxes, although they're not related to either. Musk cats have been referred to in the past. In order to establish its territory, this little carnivore releases an extremely pungent substance from its anal gland. A curettage technique was required to recover the precious liquid that smelled like fur. The civet has all but disappeared from perfumes, even if it is legal to use this approach. First impressions are that it smells like feces, and it's not a pleasant one. Perfume gets more round and sensual with time and correct dilution.

MUSK

AMBERGRIS

CASTOREUM

Hyraceum & beeswax

ANIMALIC:

Cầy hương cũng được xác định là mèo xạ hương. Để đánh dấu lãnh thổ của mình, loài động vật này tiết ra một chất rất có mùi từ một tuyến quanh hậu môn. Để lấy lại chất lỏng quý giá có mùi này, người ta đã phải thực hiện một phương pháp nạo. Nếu không bị cấm, cầy hương đã gần như biến mất hoàn toàn. Ngửi lần đầu tiên, mùi của nó khá khó chịu. Sau một vài giờ và được pha loãng tốt, nước hoa sẽ đem lại sắc thái tròn trịa và gợi cảm.

XẠ HƯƠNG

LONG DIÊN HƯƠNG

CASTOREUM

Hyraceum & SÁP ONG

SẮC THÁI ĐỘNG VẬT:

For protection from cold and dampness, the glands of the North American beaver produce a very fatty oil. An animal's aromatic oil is gathered after it is killed to reduce its population and sell its fur. It has a powerful scent 

MUSK

AMBERGRIS

CIVET

Hyraceum & beeswax

ANIMALIC:

Đây là một loại dầu được tiết ra từ các tuyến của hải ly Bắc Mỹ để bảo vệ lông của chúng khỏi lạnh và ẩm. Dầu này được lấy khi con vật bị giết trong quá trình lông . Mùi của nó rất nồng, có sắc thái mạnh mẽ của da thuộc và một ít sắc thái của trái cây.

XẠ HƯƠNG

LONG DIÊN HƯƠNG

CẦY HƯƠNG

Hyraceum & SÁP ONG

SẮC THÁI ĐỘNG VẬT:

These two animal-derived ingredients, are significantly less popular in perfumery. An extinct mammal known as the Rock Daman, which resembles a big marmot in appearance, produces a fossilized urine known as Hyraceum. This material has a distinct animal scent with leathery undertones when sniffed. Beeswax is rarely used as well. Some perfumers, on the other hand, use it to complete floral or fruity blends.

MUSK

AMBERGRIS

CIVET

CASTOREUM

ANIMALIC:

Có hai thành phần có nguồn gốc động vật khác hiếm hơn nhiều trong nước hoa: hyraceum và sáp ong. Hyraceum có nguồn gốc từ nước tiểu hóa thạch của một loài động vật có tên là Rock Daman, trông giống như một con bọ ngựa lớn. Từ quan điểm khứu giác, chất liệu này tạo - ra mùi động vật với sắc thái da thuộc. Sáp ong cũng rất ít được sử dụng. Nhưng một số nhà sản xuất nước hoa sử dụng nó để mang lại cảm giác tròn trịa và làm nền cho các thành phần sắc thái hoa hoặc trái cây.

XẠ HƯƠNG

LONG DIÊN HƯƠNG

CẦY HƯƠNG

CASTOREUM

SẮC THÁI ĐỘNG VẬT: